Hiển thị các bài đăng có nhãn Ngữ pháp tiếng trung. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Ngữ pháp tiếng trung. Hiển thị tất cả bài đăng

Ngữ pháp tiếng Trung hiện đại thường dùng - Phần 4

Đây là phần 4
1、打动……的心
/Dǎdòng…… de xīn/
Khiến cho ai cảm động
Ví dụ:
这番话已经打动了他的心。
/Zhè fān huà yǐjīng dǎdòng le tā de xīn./
Những câu nói đó đã làm cho anh ấy cảm động
2、宁可……也不…… (Chỉ lựa chọn của bản thân)
/Nìngkě…… yě bù……/
Thà……Cũng không
Ví dụ:
我宁可自己吃点亏,也不叫亏了人
/Wǒ nìngkě zìjǐ chī diǎn kuī, yě bù jiào kuī le rén/
Tôi thà chịu thua thiệt một chút cũng không để người ta thua thiệt
3、为……打下(稳定的)基础
/Wèi…… Dǎxià (wěndìng de) jīchǔ/
Đặt nền móng cho……
Ví dụ:
该条约为国家主权,和平打下了稳定基础.
/Gāi tiáoyuē wèi guójiā zhǔquán, hépíng dǎxià le wěndìng jīchǔ./
Hiệp ước này đặt nền móng vững chắc cho chủ quyền và hòa bình của đất nước
4、  跟……没什么两样
/Gēn…… méishénme liǎngyàng/
Chẳng khác gì so với……
Ví dụ:
你这么做跟小偷没有什么两样的。
/Nǐ zhème zuò gēn xiǎotōu méiyǒu shénme liǎngyàng de./
Mày làm thế này thì chả có gì khác với kẻ trộm cả
5、……会议(将)于什么时间在什么地方举行
/…… huìyì (jiāng)yú shénme shíjiān zài shénme dìfang jǔxíng/
……Hội nghị (sẽ) diễn ra tại …… vào ngày ……
Ví dụ:
该会议将于12月3号在河内举行的
/Gāi huìyì jiāng yú 12 yuè 3 hào zài hénèi jǔxíng de/
Hội nghị sẽ diễn ra tại Hà Nội vào ngày 3 tháng 12

6、付出……代价换来
/Fùchū…… dàijià huàn lái/
Trả giá bằng …… để đổi lấy
Ví dụ:
我们的前辈已经付出血的代价换来目前和平的国家。
/Wǒmen de qiánbèi yǐjīng fùchū xiě de dàijià huàn lái mùqián hépíng de guójiā./
Thế hệ trước đã phải trả giá bằng sương máu để đổi lấy đất nước hòa bình như ngày nay
7、A和B是两码事
/Ahé B shì liǎngmǎshì/
A và B là hai chuyện hoàn toàn khác nhau
Ví dụ:
爱他和嫁给他是两码事
/Ài tā hé jià gěi tā shì liǎngmǎshì/
Yêu anh ta và lấy anh ta là hai chuyện hoàn toàn khác nhau
8、给……添麻烦
/Gěi…… tiān máfan/
Gây thêm phiền phức cho ……
Ví dụ:
我求求你,别来了,你老是给我添麻烦的。
/Wǒ qiúqiu nǐ, bié lái le, nǐ lǎoshì gěi wǒ tiān máfan de./
Tôi xin cậu đấy, cậu đừng có đến nữa, cậu toàn gây thêm phiền phức cho mình thôi
9、像……一模一样。
/Xiàng…… Yīmóyīyàng./
Giống ……y đúc
Ví dụ:
他的面貌像他的亲哥哥一模一样
/Tā de miànmào xiàng tā de qīn gēge yīmóyīyàng/
Dáng vẻ của nó giống y hệt anh ruột của nó
10、引起……的目光
/Yǐnqǐ…… de mùguāng/
Gây sự chú của ……
Ví dụ:
你这样做会引起别人的目光啦
/Nǐ zhèyàng zuò huì yǐnqǐ biérén de mùguāng la/
Cậu làm thế sẽ gây sự chú ý của người khác đấy
11、为……而骄傲
/Wèi…… ér jiāo’ào/
Tự hào vì ……
Ví dụ:
我爸妈为我而骄傲
/Wǒ bà mā wèi wǒ ér jiāo’ào/
Bố mẹ tôi tự hào vì tôi
12、对……(很)讲究
/Duì…… (hěn) jiǎngjiù/
Rất chú trọng đến việc……
Ví dụ:
她对衣着很讲究
/Tā duì yīzhuó hěn jiǎngjiù/
Cô ta rất chú trọng đến việc ăn mặc
13、向谁投入……的目光
/Xiàng shuí tóurù…… de mùguāng/
Nhìn ai với ánh mắt ……
Ví dụ:
别人都向他投入鄙视的目光
/Biérén dōu xiàng tā tóurù bǐshì de mùguāng/
Mọi người đều nhìn hắn ta với ánh mắt khinh bỉ
14、除了……以外,还有……
/Chúle…… yǐwài, hái yǒu……/
Ngoài ……, thì còn ……
Ví dụ:
这个难题除了他以外还有谁能解决的呢?
/Zhège nántí chúle tā yǐwài hái yǒu shuí néng jiějué de ne?/
Cái đề bài khó này ngoài anh ta ra thì không ai có thể giải được
15、对……进行……的讨论
/Duì…… jìnxíng…… de tǎolùn/
Thảo luận một cách …… về ……(vấn đề, …)
Ví dụ:
上课的时候,同学们对老师提出的问题进行了激烈的讨论
/Shàngkè de shíhou​​, tóngxuémen duì lǎoshī tíchū de wèntí jìnxíng le jīliè de tǎolùn/
Trong giờ học, các bạn học sinh đã thảo luận một cách sôi nổi về câu hỏi mà thầy giáo đưa ra
16、对……造成……的损害。
/Duì…… zàochéng…… de sǔnhài./
Gây ra tổn thất, thiết hại ……đối với
Ví dụ:
这阵地震对老百姓造成大大的损害
/Zhè zhèn dìzhèn duì lǎobǎixìng zàochéng dàdà de sǔnhài/
Trận động đất đã gây ra thiệt hại to lớn với người dân
Xem lại Phần 3
Xem lại Phần 2
Xem lại Phần 1

Ngữ pháp tiếng Trung hiện đại thường dùng - Phần 3

Đây là phần 3
1. Tiềm ẩn nguy cơ……
隐伏着。。。危机。。。yǐn fú zhe ….. wēi jī ….
2. Trong lúc nguy cấp
处于危机之中 : chǔ yú wēi jī zhī zhōng
3. Nhẹ thì…. nặng thì…..
轻则。。。重则。。。。qīng zé …. zhòng zé……
4. Thách thức , khiêu chiến với ai
向 + 谁  + 发出挑战 :xiàng + shéi + fā chū tiǎo zhàn
5. Thu hút , hấp dẫn….
引起。。。 兴趣。。。。 yǐn qǐ ….. xìng qù

6. Nhận được sự quan tâm của ai
受/引起。。。 关注 : shòu yǐn qǐ …. guān zhù
7. Thu hút , hấp dẫn sự tò mò của ai đó
引起。。。。好奇 :yǐn qǐ …. hào qí
8. Tận hưởng niềm vui gì….
享受。。。。的乐趣 : xiǎng shòu … de lè qù
9. Tránh được nỗi khổ gì….
免去。。。 之苦。。。 miǎn qù …. zhī kǔ ….
10. Say mê cái gì…
对。。。产生。。。浓厚的兴趣: duì …. nóng hòu ….
11. học tập / làm việc trong điều kiện nào đó
在。。。 条件下。。。:zài …tiáo jiàn xià
12.  Đặt nền móng cho…
为。。。 打下。。。。基础 : wèi … dǎ xià …. jī chù
13.  Rút ra được bài học gì
吸取。。。。 教训 : xī qǔ …. jiào xùn
14. Từ bỏ ý nghĩ … ( ban đầu )
放弃。。。 念头 : fàng qì …. niàn tóu …
15.  Tiễn ai đó…
给 + 谁 + 送行 : gěi + shéi + sòng xíng
Xem lại phần 2
Xem lại phần 1

Ngữ pháp tiếng Trung hiện đại thường dùng - Phần 2

Đây là phần 2 :

1. 为(为了)…… wèi (wèi le) …. để, vì….
  1. 为了学好汉语,他来到了中国。(Wèi le xué hǎo hàn yǔ, tā lái dào le zhōng guó.)
    Nó đến Trung Quốc để có thể học giỏi tiếng Hán hơn.
2. ……,是为了,(为的是)….., shì wèi le, (wèi de shì) … là vì….
他正在积极准备,为的是顺利地通过考试。(Tā zhèng zài jī jí zhǔn bèi , wèi de shì shùn lì de tōng guò kǎo shì.)
Nó đang tích cự chuẩn bị để có thể thông qua vòng kiểm tra thuận lợi
3. ……,好……(口语)…. , hǎo ….. (kǒu yǔ) ….
晚上你一定要来,我们好一起去看电影。(Wǎn shàng nǐ yào lái , wǒ men hǎo yì qǐ qù kàn diàn yǐng.)
Tối nay mày nhất định phải đến, bọn mình cùng đi xem phim.
4. ……,以便(以,以求,用以)……
yǐ biàn (yǐ, yǐ qiú, yòng yǐ)….. để…..
我们要抓紧时间,以提高学习成绩。(Wǒ men yào zhuā jǐn shí jiān, yǐ tí gāo xué xí chéng jì.)
Chúng ta phải biết nắm bắt thời gian để nâng cao thành tích học tập.
5. ……,使…… shǐ ….. làm cho….
这种学习方法,使我的学习成绩有了很大的提高。(Zhè zhǒng xué xífāng fǎ, shǐ wǒ de xué xí yǒu hěn dà de tí gāo.)
Cách học này làm cho thành tích học tập của tôi được nâng cao rất nhiều.
6. ……,省得(免得)……(口语)…. shěng de (miǎn de)….
….. Tránh….
我在说明一下儿,免得引起误会。(Tā zài cōng míng yí xià r, miǎn de yǐn qǐ wù huì.)
Nó đang thông minh hơn 1 chút để tránh khỏi sự hiểu lầm.
7. ……,以免(以防)……(书面语)…., yǐ miǎn (yǐ fáng)…..
…. Để tránh…..
请不要带危险品,以免发生意外。(Qǐng bú yào dài wēi xiǎn pǐn, yǐ miǎn fā shēng yì wài.)
Xin đừng mang theo những sản phẩm nguy hiểm để tránh xảy ra chuyện ngoài ý muốn.
8. 虽然(虽说,虽)……,但是(可是)……
suī rán (suī shuō, suī)….., dàn shì (kě shì)…..
Mặc dù …. Nhưng ….
天气虽然这么冷,但是我身上还在出汗呢。(Tiān qì suī rán zhè me lěng, dàn shì wǒ shēn shàng hái zài chū hàn ne.)
Mặc dù thời tiết rét như vậy nhưng tôi lại toát mồ hôi hết người.

9. 虽然(虽说,虽)……,只是(不过)……
suī rán ( suī shuō , suī …… , zhǐ shì ( bú guò ) ……
Mặc dù… nhưng…
汉语虽然难学,不过我一定要坚持。(Hàn yǔ suī rán nán xué, bú guò wǒ yí dìng yào jiān chí.)
Tiếng Hán mặc dù rất khó học nhưng tôi nhất định sẽ kiền trì
10. 尽管……,然而…… jín guǎn ….., rán ér …..
Cho dù…. Nhưng ….
尽管他住得比较远,然而却来得最早。(Jǐn guǎn tā zhù de bǐ jiào yuǎn, rán ér què lái de zuì zǎo.)
Cho dù anh ta ở rất xa nhưng lại đến rất sớm.
11.……,但是(可是)……则(却、倒)……
…… , dàn shì (kě shì) ….. zé (què , dào)…… nhưng lại…..
她身体不好,但是精神却不错。(Tā shēn tǐ bù hǎo, dàn shì jīng shén què bú cuò.)
Trong người nó không được khỏe nhưng tinh thần lại rất tốt.
12. ……,而…… ér ….. mà….
广州很热,而北京很冷。 (Guǎng zhōu hěn rè, ér běi jīng hěn lěng.)
Quảng Đông rất nóng mà Bắc Kinh lại rất lạnh.
Xem lại phần 1

Ngữ pháp tiếng Trung hiện đại thường dùng - Phần 1

Đây là phần 1 :

1. 如果(要是,假如,假设,假使,假若,倘若,倘使)……,就(那么,便)……
rú guǒ (yào shì, jiǎ rú, jiǎ shè, jiǎ shǐ, jiǎ ruò, tǎng ruò, tǎng shǐ )… ,jiù (nàme, biàn)…..Nếu như …. thì …..
Ví dụ: 如果她不愿意来,就算了。(rú guǒ tā bú yuàn yi lái, jiù suàn le.)
Nếu như anh ta không muốn đến thì thôi vậy.
2. ……的话,就…… de huà ,….. jiù: Nếu …… thì ……
Ví dụ: 明天是晴天的话,就去逛街吧。(Míng tiān shì qíng tiān de huà , jiù qù guàng jiē bā.)
Ngày mai trời mà nắng thì đi dạo phố đi.
3. 即使(就是,就算,哪怕,纵使,纵然)……,也……:
jí shǐ (jiù shì, jiù suàn, nǎr pà, zòng shǐ, zòng rán ) …., yě ….Cho dù ….. cũng…….
Ví dụ: 明天即使下雨,我也要去。(Míng tiān jí shǐ xià yǔ, wǒ yě yào qù)
Ngày mai cho dù trời có mưa thì tôi vẫn phải đi.
4. 再……,也……:(zài … ,yě …. ) Cho dù …. cũng ……
天气再冷,我也要坚持锻炼。 (Tiān qì zài lěng, wǒ yě yào jiān chí duàn liàn)
Cho dù trời có càng lạnh thì tôi cũng sẽ kiên trì tập luyện.
5. 因为……,所以…… yīn wèi …., suǒ yǐ …. Bởi vì … vì thế…..
因为他身体不好,所以不能上课。(Yīn wèi tā shēn tǐ bù hǎo, suǒ yǐ bù néng shàng kè.)
bởi vì trong người nso không được khỏe vì thế không thẻ lên lớp.
6. 由于……,(因此)…… yóu yú …., yīn cǐ ….. Nhờ có … vì vậy…..
由于大家的帮助,因此她很快就找到了那把钥匙。 (Yóu yú dà jiā de bāng zhù, yīn cǐ tā hěn kuài jiù zhǎo dào le nà bǎ yào shi.)
Nhờ có sự giúp đỡ của mọi người , vì thế nó nhanh chóng tìm được chìa khóa
7. ……,因而… yīn ér, ….. vì thế…..
节日快到了,因而很多人买礼物。(jié rì kuài dào le, yīn ér hěn duō rén mǎi lǐ wù.)
Sắp đến ngày lễ rồi vì thế mọi người đều đi mua quà.
8. ……,以至于(以至,以致,致使)…… …, yǐ zhì yú (yǐ zhì, yǐ zhì, zhì shǐ )…. vì vậy, cho nên…..
河里结了冰,致使轮船不能通过。(hé lǐ jié le bīng, zhì shǐ lún chuán bù néng tōng guò.)
Nước sông đóng băng vì thế thuyền không thể qua sông được.
9.  ……,从而…… cóng ér ,….. vì vậy…..
她调整了作息时间,从而大大提高了学习质量。(tā tiáo zhěng le zuò xì shí jiān, cóng ér dà dà tí gāo le xué xí zhì liàng.)
Cô ta điều chỉnh thời gian làm việc và nghỉ ngơi vì thế mới nâng cao được chất lượng học tập.
10. ……,于是…… yú shì ,….. vì thế…..
外面下起了大雨,于是我们都不想出去玩了。(Wài miàn xià qǐ le dà yǔ, yú shì wǒ men dōu bù xiǎng chū qù wán le.)
Bên ngoài mưa rất to vì thế chúng tôi đều không muốn ra ngoài chơi.
11. 因为(因,由于)……而…… yīn wèi (yīn, yóu yú) …. ér… bởi vì ….. mà …..
这个孩子因为家里贫穷而不能上学。(zhè ge hái zi yīn wèi jiā lǐ pín qióng ér bù néng shàng xué)
Đứa bé này vì gia đình rất nghèo vì thế không thể đi học
12. 之所以……,是因为(是由于)…… zhī suǒ yǐ …., shì yīn wèi (shì yóu yú)Sở dĩ…… vì…..
他之所以成绩好,是因为一直都很努力。(tā zhī suǒ yǐ chéng jì hǎo, shì yīn wèi yì zhí dōuhěn nǔ lì.)
Thành tích của nó tốt bởi vì nó luôn nỗ lực cố gắng.

Xem tiếp phần 2

Học chém gió tiếng Trung không khó - Bài 26. Một số đồ dùng trong gia đình


Pháng chen: Phòng
Soa: Đánh, chải
Soa dá: Đánh răng
Dá soa: Bàn trải đánh răng
Dá cao: Kem đánh răng
Bây chự: Cốc
Pấn chự: Chậu
Xí lẻn pấn: Chậu rửa mặt
Su khấu suẩy: Nước xúc miệng
Máo chin: Nước xúc miệng
Xí lẻn: Rửa mặt
Xí sẩu: Rửa tay
Xeng chao: Xà phòng tắm
Phấy chao: Xà phòng bánh
Soa chự: Bàn trải
Su chự: Cái lược
Su thấu; Chải đầu
Thí tao: Dao cạo
Chẻn: Cắt
Chẻn thấu pha: Cắt tóc
Xỉ thấu pha: Gọi đầu
Chuây thấu pha: Sấy tóc
Chuây phâng chi: Máy sấy tóc
Xí chảo: Tắm
Mu duy rủ: Sữa tắm
Xỉ pha chinh: Dầu gội đầu
Duy chin: Khăn tắm
Y phú: Quần áo
Choan: Mặc
Thua: Cởi
Hoan: Thay
Xỉ y phẩn: Bột giặt
Khưa thinh: Phòng Khách
Ti thản: thảm nhà
Chua chự: Cái bàn
Ỷ chự: Cái ghế
Chua bu: Khăn trải bàn
Chá hú: Ấm pha trà
Chá bây: Chén uống trà
Choang hu: Cửa sổ
Choang lén: Rèm cửa
Bô lí: Kính, gương
Ten tâng: Đèn điện
Ten phâng san: Quạt điện
Teo san: Quạt trần
Ten sư: Ti vi
Lu in chi: Đài quay băng
Khung théo: Điều hòa
Xi chấn chi: Máy hút bụi
Ten hoa: Điện thoại
Qua trung: Đồng hồ treo tường
Khai quan: Công tắc
Ua pháng: Phòng ngủ
Suây pháng: Phòng ngủ
Chuáng: giường
Bây chự: Chăn
Mén bây: Chăn bông
Bây thao: Vỏ chăn
Trẩn thấu: Gói
Trẩn thao: Vỏ gối
Choáng tan: Ga trải giường
Uấn choáng: Màn
Tan choáng: Giường đơn
Soang choáng: Giường đôi
Xí chự: Chiếu
Suấy cheo: Ngủ
Chỉ choáng: Ngủ dậy
Suấy lơ: Ngủ rồi
Chú pháng: Nhà bếp
Tao chự: Dao
Oản: Bát
Khoai chự: Đũa
Tía chự: Đĩa
Thang chứ: Thìa canh
Cha chự: Dĩa
ỏa sư lú: Bếp Gas
ỏa sư khai quan: Van Gas
Ỏa sư pính: Bình Gas
Uây bua lú: Lò vi sóng
Ten phan cua: Nồi cơm điện
Cua chự: Cái chảo
Bảo uân pính: Phích
Suẩy hú: Ấm đun nước
Khảo xeng: Lò nướng
ỏan tía cha: Giá bán đĩa
Xí oản chi: Máy rửa bát
Hung oản chi: Máy sấy bát
Xí oản chinh: Nước rửa bát
Xai qua bu: Dẻ rửa bát
Dá chen: Tăm
Xưa sủa: Nhà vệ sinh
Sang Xưa sủa: Đi vệ sinh
Ta ben: Đại tiện
Xẻo ben: Tiểu tiện
Chinh chự: Cái gương
Suẩy lúng thấu: Vòi nước
Lén pấng thấu: Vòi hoa sen
Duy cang: Bồn tắm
Rưa suẩy chi: Máy nóng lạnh
Má thủng: Bệ xí
Uấy sâng chử: Giấy vệ sinh Toilet
Uây sâng mén: Băng vệ sinh
Sao bả: cái chổi
Thua bả: Câu lau nhà
Bẩn chi: Cái hót rác
Lưa xưa/ La chi: Rác
Lưa xưa tai: Túi đựng rác
Chung suẩy: Xả nước
Can chinh: sạch sẽ
Chang: Bẩn
Khai:Mở
Quan: Đóng
Sư: uớt
Hóa: Trơn
Trấng lỉ: Sắp xếp, dọn dẹp
Sâu sư: Dọn dẹp

Học chém gió tiếng Trung không khó - Bài 25. Mua sắm


Sang ten: Cửa hàng
Sưc chảng: Siêu thị
Mải: Mua
Mai: Bán
Hóan: Trả lại, đổi
Cha cứa: Giá cả
Chẻn cha: Giảm giá
Xía chự: Dầy
Soang: Đôi
Quây: Đắt
Phén y: Rẻ
Chén sảo: Giảm bớt
Chinh xai: Rau xanh
Theo uây leo: Gia vị
Sứ phỉn: Thực phẩm
Phan: Cơm
Mỉ: Gạo
Men bao: Bánh mì
Men théo: Mì sợi
Pao men: Mì tôm
Tung phẩn: Miến
Mí phẩn: Bún
Hứa phẩn: Phở
Bao chự: Bánh bao
+ Các loại thịt
Râu: Thịt
Chi râu: Thịt gà
Tru râu: Thịt lợn
Niếu râu: Thịt bò
Da râu: Thịt vịt
Ứa râu: Thịt ngan
Dáng râu: Thịt dê
Cẩu râu: Thịt chó
Sâu râu: Thịt nạc
Phấy râu: Thịt mỡ
Ủ hoa râu: Thịt ba chỉ
Pái củ: Xương sườn
Củ thấu: Xương
Chi tan: Trứng gà
Da tan: Trứng vịt
Xa: Tôm
Tâu phu: Đậu phụ
Tẻn xin: Điểm tâm
Men bao: Bánh mì
Xi phan: Cháo
Bỉnh can: Bánh bích quy
Chảo men: Mì xào
Chảo phan: Cơm rang
+ Các loại hoa quả
Suẩy của: Hoa quả
Pính của
Xeng cheo: Chuối
Pú tháo: Nho
Xi qua: Dưa hấu
Nính mấng: Chanh
Liểu tinh: Cam
Can chự: Cam
Liếu lén: Sầu riêng
Lí chự: Lê
Phâng lí: Dứa
Ba lưa: Ổi
Mu qua: Đu đủ
Máng của: Xoài
Lén u: Roi
Dê chự: Dừa
Diêu chự: Bưởi
Rấn xin của: Hồng xiêm
Lỉ chự: Mận
Chuý chự: Quýt
Lúng dẻn: Nhãn
Sư chư: Hồng
Bua lúa mi: Mít
Hủa lúng của: Thanh long
Húng mao tan: Chôm chôm
+ Mùi vị
Uây tao: Mùi vị
Thén: Ngọt
Soan: Chua
Khủ: Đắng
La: Cay
Xén: Mặn
Tan: Nhạt
+ Đồ uống
Ỉn leo: Đồ uống
Suẩy: Nước
Khai suẩy: Nước lọc
Rưa suẩy: Nước nóng
Uân suẩy: Nước ấm
Lấng suẩy: Nước lạnh
Binh suẩy: Nước đá
Chá: Trà
Núng chá: Trà đặc
Tan chá: Trà loãng
Pao chá: Pha trà
Tao chá: Rót trà
Trân tru nải chá: Trà sữa chân châu
Chiểu: rượu
Pí chiểu: Bia
Niếu nải: Sữa bò
Soan nải: Sữa chua
Xen nải: Sữa tươi
Kha phây: Cà phê
Chuấn kha phây: Cà phê đen
Niếu nải kha phây: Cà phê sữa
Của trư: Sinh tố hoa quả
Máng của trư: Sinh tố xoài
Mu qua trư: Sinh tố đu đủ
Xi qua trư: Xinh tố dưa hấu
Can suẩy: Nước cam
Chi suẩy: Nước ngọt (có ga)
Khoang choén suẩy: Nước khoáng
Khứa khẩu khửa lưa: Cocacola
Hưa: Uống
Khẩu khở: Khát
Tháng: Đường
Cha: Thêm
Cha tháng: Thêm đường

Học chém gió tiếng Trung không khó - Bài 24. Ốm đau bệnh tật



Các bộ phận của cơ thể
Thấu: Đầu
Ứa thấu: Trán
Dẻn chinh: Mắt
Ở tua: Tai
Bí chự: Mũi
Lẻn: Mặt
Chuẩy ba: Miệng
Dá chử: Răng lợi
Sứa: Lưỡi
Xa ba: Cằm
Búa chự: Cổ
Hấu búa: Gáy
Chen bảng: Bả vai
Tu chự: Bụng
Sẩu: Tay
Chẻo: Chân
Ta thuẩy: Bắp đùi
Xi cai: Đầu gối
Pi củ: Mông
Pí phu: Da
Cang mấn: Hậu môn
Hú chự: Râu
Thấu pha: Tóc
Xin: Tim
Phây: Phổi
Can: Gan
Uây: Dạ dầy
Sân: Thận
Cháng; Ruột
Quan chía: Khớp
Củ thấu: Xương
+ Một số loại bệnh thông thường
Sâng binh: Bị ốm,bị bệnh
Thấu thung: Đau đầu
Quan chía thung: Đau khớp
Tu chự thung: Đau bụng
Dẻn chinh thung: Đau mắt
Xin thung: Đau tim
Ở thung: Đau tai
Sẩu thung: Đau tay
Chẻo thung: Đau chân
Cản mao: Cảm
Khứa sâu: Ho
Pha sao: Sốt
Cao pha sao: Sốt cao
Mân sao: Sốt nhẹ
Pí sai: Ngạt mũi
Liếu pí thí:Chảy nước mũi
Tả phân thi: Hắt hơi
Hu xi khuân nán: Khó thở
Dén: Viêm
Uây dén: Viêm dạ dầy
Uẩ thu: Nôn mửa
Lẻn húng: Đỏ mặt
Liếu han: Ra mồ hôi
Chu han: Ra mồ hôi
Khẩu can: Khô miệng
Khấu khủ: Đắng miệng
Khẩu khửa: Khát nước
Cao xuê da: Huyết áp cao
Ti xuê da: Huyết áp thấp
Ben sưa; Biến sắc
Xang bái: Nhợt nhạt
Thấu duyn: Chóng mặt
Dẻn hoa: Hoa mắt
Ở lúng: Ù tai
Choén sân pha soan: Toàn thân nhức mỏi
Thuây: Lùi, đầy lùi
Thuây sao: Giảm sốt
Chư giao: Uống thuốc
Tả trân: Tiêm
Y doen: Bệnh viện
Y sâng: Bác sĩ
Tai phu: Bác sĩ
Khan binh: Khám bệnh
Trư léo: Điều trị
Su phu: Thoải mãi,dễ chịu
Nán sâu: Khó chịu

Học chém gió tiếng Trung không khó - Bài 23. Trang phục


Y phu: Quần áo
Nán troang: Trang phục nam
Nủy troang: Trang phục nữ
Xi troang: Com lê
Chân san: Áo sơ mi
Sang y: Áo (nói chung)
Toản xiêu: Áo ngắn tay
Cháng xiêu: Áo dài tay
Máo y: Áo len
Oai thao: Áo khoác
Bây xin: Áo may ô
Y lỉnh: Cổ áo
Xiêu khâu: Ống tay áo
Nây y: Áo lót
Nây khu: Quần lót
Khu chự: Quần
Toản khu: Quần soóc
Niếu chải khu: Quần bò
Suây y: Quần áo ngủ
Chuýn chự: Váy
Lỉnh tai: Cà vạt
Dủy y: Áo mưa
Dúy sản: Ô
Oa chự: Tất
Xía chự: Dầy
Thua xía: Dép lê
Léng xía: Dép xăng đan
Pí xía: Dày da
Cao cân xía: Dầy cao gót
Duyn tung xía: Dầy thể thao
Hoa troang pỉn: Đồ trang sức
ở hoán: Hoa tai
Xeng lén: Dây chuyền
Sẩu trúa: Lắc đeotay
Chia chự: Nhẫn
Pí bao: Ví da
Chén bao: Ví tiền
Tai chự: Túi xách tay
Bây bao: Ba lô
Xỉ : Giặt
Thang: Là
Trứa: Gấp
Sai: Phơi
Sai thai dáng: Phơi nắng
Duyn tẩu: Bàn là
Thang y phu: Là quần áo

Học chém gió tiếng Trung không khó - Bài 22. Thời tiết khí hậu


Then chi: Thời tiết
Bỉ: So với
Trơ: Đây
Xí quan: Thói quen, tập quán
Hái: Vẫn
Lẩng: Lạnh
Rưa: Nóng
Léng khoai: Mát mẻ
Noản hua: Ấm áp
Chuân then: Mùa xuân
Xa then: Mùa hè
Chiêu then: Mùa thu
Tung then: Mùa đông
Tu: Độ
Ta cai: Khoảng
Cao: Cao
Ti: Thấp
Xa dủy: Mưa
In then: Trời âm u
Chính then: Trời nắng
Qua phâng: Gió thổi
Thái phâng: Bão
Cháng cháng: Thường thường
Diểu sứ hâu:Có lúc, thỉnh thoảng
+ Một số mẫu câu nói thời tiết
Trong so sánh hơn ta dùng chữ “Bỉ”.
Khi muốn nói A so với B ...... (so sánh cho tính từ) ta dùng công thức :
A bỉ B ....: A so với B.....
Ví dụ: ủa bỉ tha cao: Tôi cao hơn anh ấy
Tha tợ chén bí Ủa tợ chén tua: Tiền của anh ấy nhiều hơn tiền của tôi
Khi muốn nói A giống B ....ta dùng công thức
A cân B ý dang ....: A giống B....
hoặc A thúng B ý dang .....:
Ví dụ: A cân B ý dang cao: A cao bằng B
Chin then then chi chẩn mơ dang? Hôm nay thời tiết thế nào?
Chin then chính then: Hôm nay trời nắng
Chin then bỉ chúa then rưa: Hôm nay nắng hơn hôm qua
Xen chai sư xa then: Bây giờ là mùa hè
Tung then bỉ chuân then rưa: Mùa hè nóng hơn mùa đông
Chai trơ tợ then chi bỉ Duê nán lẩng: Thời tiết ở đây lạnh hơn ở Việt Nam.
Chin then bỉ cheo (tương đối, khá) léng khoai: Hôm nay tương đối mát mẻ
Chin then bú thai rưa. Hôm nayc không nóng lắm.
Ta cai san sứ tu. Khoảng 30 độ.
Chai trơ tợ then chi nỉ xí quan ma? Thời tiết ở đây anh có quen không?
Hái bu xí quan. Vẫn chưa quen lắm.
Chiêu then tợ then chi sư truây hảo. Thời tiết mùa thu là đẹp nhất
Hẩn léng khoai: Rất mát mẻ
Ủa bu xỉ hoan xa then, hẩn rưa. Tôi không thích mùa hè, rất nóng
Tung then hấn lẩng, diểu sứ hâu xa dủy.
Mùa đông rất lạnh, có lúc có mưa
Xa dủy lơ. Mưa rồi
Diểu thái phâng. Có bão
Nỉ diểu mấy diểu tai dủy y? Bạn có đem theo áo mưa không?
Ủa mấy diểu dủy y. Tôi không có áo mưa
Dủy thính lơ. Mưa tạnh rồi
Then chi duy bao: Dự báo thời tiết
Then chi duy bao sua, mính then diểu thái phâng.
Dự báo thời tiết nói ngày mai có bão.

Học chém gió tiếng Trung không khó - Bài 21. Bưu điện



I/ Từ vựng
Diếu chúy: Bưu điện
Chi: Gửi
Xin: Thư
Y phâng xin: Một bức thư
Pính xin: Thư thường
Qua hao xin: Thư bảo đảm
Khoai xin: Thư nhanh
Ten bao: Điện báo
Thia: Dán
Diếu feo: Tem
Xin phâng: Phong bí
Chi xin tao oai cúa: Gửi thu ra nước ngoài
Ti trử: Địa chỉ
Sâu chen trửa: Người nhận
Chi xin trửa: Người gửi
Sâu tao: Nhận được
Cháng thú ten hoa: Điện thoại đường dài
Cúa chi: Quốc tế
Tả ten hoa: Gọi điện thoại
Tả tao nả chuy? Gọi đi đâu?
Chẻng hoa: Nói
Cúa nây ten hoa: Điện thoại trong nước
II/ Một số mẫu câu
Ủa giao chi qua hao xin. Tôi muốn gửi thư bảo đảm.
Cung chua sứ bu khứa ỷ chia ten hoa.
Trong giờ làm việc không được nghe điện thoại
Xa ban hâu,Ủa khứa ỷ chuy oai men tả ten hoa ma?
Sau khi tan ca tôi có thể ra ngoài gọi điện thoại được không?
Ủa giao chi y phâng xin. Tôi muốn gửi một bức thư
Nỉ giao chi sấn mơ xin? Bạn muốn gửi loại thư nào?
Ủa giao chuy pính xin, chi pính xin giao tua sảo chén.
Tôi muốn gửi thư thường, gửi thư thường hết bao nhiêu tiền?
Ủa giao tả ten hoa. Tôi muốn gọi điện thoại.
Chỉnh gao su Ủa nỉ tợ ten hoa hao mả. Xin cho tôi biết số điện thoại của bạn?
Ủa giao tả cúa chi ten hoa. Tôi muốn gọi điện thoại Quốc tế
Ủa giao tả ten hoa tao Thái Oan. Tôi muốn gọi điện thoaị đến Đài Loan,
Ten hoa chia thung lơ. Liên lạc được rồi.

Học chém gió tiếng Trung không khó - Bài 20. Bao nhiêu ? Bao lâu ? Bao xa ?


I/ Từ vựng
Tua: Nhiều Sảo: Ít
Ta: To, Lớn Xẻo: Nhỏ Cháng: Dài Toản: Ngắn Chiểu: Lâu Doẻn: Xa Chin: Gần
Cao: Cao Ti: Thấp Hẩn: Rất
Thai: Quá, rất Thai ta: Quá to Thai doẻn: Quá xa Hẩn chin: Rất gần Hấn xẻo: Rất nhỏ
II/ Cách hỏi sử dụng mẫu câu: Tua + Tính từ
1.    Tua sảo: Bao nhiêu
Dùng để hỏi số lượng trên 10.
Ví dụ: Nỉ cung sư diểu tua sảo cung rấn? Công ty bạn có bao nhiêu công nhân?
Ní diểu tua sảo chén? Bạn có bao nhiêu tiền?
2.    Tua chiểu: Bao lâu
Dùng để hỏi về khoảng thời gian từ lúc phát sinh sự việc đến lúc hỏi.
Ví dụ: Nỉ lái tua chiểu lơ? Bạn đến bao lâu rồi?
Nỉ chía huân tua chiểu lơ ? Bạn kết hôn bao lâu rồi? Tha huấy chuy tua chiểu lơ? Anh ấy về lâu chưa?
Háo chiểu bú chen lơ? Nỉ hái hảo ma? Đã lâu không gặp, Bạn vẫn khỏe chứ?
3 . Tua doẻn: Bao xa
Dùng để hỏi khoảng cách
Ví dụ: Nỉ cha lí trơ (cách đây) tua doẻn ? Nhà bạn cách đây bao xa?
Sư chảng lí trơ tua doẻn? Siêu thị cách đây có xa không ?
·         Tua ta: To bao nhiêu (To như thế nào?)
Dùng để hỏi kích thước của vật
Ví dụ: Tha tợ chử chuân (kích thước) tua ta ? Kích thước của nó to thế nào? Chúng ta cũng đã sử dụng từ “Tua ta” để hỏi tuổi của một ai đó?
Ví dụ: Nỉ chin nén tua ta? Bạn năm nay bao nhiêu tuổi?
4.Ngoài ra chúng ta còn một số từ khác như “Tua cao”: Cao bao nhiêu? ; “Tua cháng”: Dài bao nhiêu?
Từ vựng: Lí: Cách
Lí Trơ: Cách đây Chúng: Từ
Tao: Đến

Ví dụ: Chúng nỉ cha tao cung sư tua doẻn: Từ nhà bạn đến Công ty bao xa?

Học chém gió tiếng Trung không khó - Bài 19. Lúc nào? Khi nào?


I/ Từ vựng
Sứ hâu: Lúc, khi
Sấn mơ sứ hâu? Khi nào, lúc nào Tẻn: Giờ
Chí tẻn: Mấy giờ
Ỷ chén: Trước đây Ỷ hâu: Sau này Xen chai: Bây giờ
Mả sang: Ngay lập tức
II/ Mẫu câu
Chúng ta dùng “ Sấn mơ sứ hâu” với nghĩa “Khi nào, lúc nào” để hỏi theo mẫu sau: Chủ ngữ + Sấn mơ sứ hâu + Động từ + Tân ngữ: Khi nào làm một việc gì đó?
Ví dụ: Nỉ sấn mơ sứ hâu chư phan? Khi nào thì bạn ăn cơm?
Nỉ sấn mơ sứ hâu chuy Trung Cúa? Khi nào bạn đi Trung Quốc? Nỉ xa ủ sấn mơ sứ hâu xa ban? Chiều khi nào tan ca?
“Sấn mơ sứ hâu” hỏi trong một khoảng thời gian rộng, Khi hỏi trong một khoảng thời gian xác định nào đó ta có thể dùng từ “chí tẻn” (mấy giờ) để hỏi cho cụ thể hơn.
Ví dụ: Nỉ xa ủ chí tẻn xa ban? Buổi chiều mấy giờ tan ca? Ủa ú tẻn xa ban. 5 giờ tan ca.
+ Các ví dụ khác:
Tha sấn mơ sứ chía huân ? Anh ấy kết hôn khi nào? Tha mính nén chía huân, Anh ấy sang năm cưới.
Nỉ oản sang chí tẻn suây cheo? Buổi tối mấy giờ bạn đi ngủ? Ủa sứ y tẻn suây cheo. Tôi 11 giờ đi ngủ.
III/ “Tợ Sứ hâu” : Lúc, khi còn được dùng như một danh từ
Ví dụ: Sang ban tợ sứ hâu: Lúc làm việc (Trong lúc làm việc)
Xẻo tợ sứ hâu: Lúc nhỏ (có thể bỏ chữ “tợ” chỉ cần nói “xẻo sứ hâu” Chư phan tợ sứ hâu: Lúc ăn cơm
Trung ủ tợ sứ hâu: Lúc buổi trưa
Ủa chía huân tợ sứ hâu ơ sứ chi suây. Khi tôi kết hôn 27 tuổi. Xẻo tợ sứ hâu ủa hấn xỉ hoan oán. Lúc còn nhỏ tôi rất ham chơi.
Chư phan tợ sứ hâu bú dao sua hoa. Khi ăn cơm đừng nói chuyện. Nỉ sấn mơ sứ hâu huấy cha? Khi nào bạn về nhà.
Xen chai huấy cha. Bây giờ về nhà

Sấn mơ khai sử (bắt đầu) cung chua? Khi nào bắt đầu làm việc.