I/ Từ vựng
Tua: Nhiều Sảo: Ít
Ta: To, Lớn Xẻo: Nhỏ Cháng: Dài Toản: Ngắn Chiểu: Lâu Doẻn: Xa Chin: Gần
Cao: Cao Ti: Thấp Hẩn: Rất
Thai: Quá, rất Thai ta: Quá to Thai doẻn: Quá xa Hẩn chin: Rất gần Hấn xẻo: Rất nhỏ
II/ Cách hỏi sử dụng mẫu câu: Tua + Tính từ
1. Tua sảo: Bao nhiêu
Dùng để hỏi số lượng trên 10.
Ví dụ: Nỉ cung sư diểu tua sảo cung rấn? Công ty bạn có bao nhiêu công nhân?
Ní diểu tua sảo chén? Bạn có bao nhiêu tiền?
2. Tua chiểu: Bao lâu
Dùng để hỏi về khoảng thời gian từ lúc phát sinh sự việc đến lúc hỏi.
Ví dụ: Nỉ lái tua chiểu lơ? Bạn đến bao lâu rồi?
Nỉ chía huân tua chiểu lơ ? Bạn kết hôn bao lâu rồi? Tha huấy chuy tua chiểu lơ? Anh ấy về lâu chưa?
Háo chiểu bú chen lơ? Nỉ hái hảo ma? Đã lâu không gặp, Bạn vẫn khỏe chứ?
3 . Tua doẻn: Bao xa
Dùng để hỏi khoảng cách
Ví dụ: Nỉ cha lí trơ (cách đây) tua doẻn ? Nhà bạn cách đây bao xa?
Sư chảng lí trơ tua doẻn? Siêu thị cách đây có xa không ?
· Tua ta: To bao nhiêu (To như thế nào?)
Dùng để hỏi kích thước của vật
Ví dụ: Tha tợ chử chuân (kích thước) tua ta ? Kích thước của nó to thế nào? Chúng ta cũng đã sử dụng từ “Tua ta” để hỏi tuổi của một ai đó?
Ví dụ: Nỉ chin nén tua ta? Bạn năm nay bao nhiêu tuổi?
4.Ngoài ra chúng ta còn một số từ khác như “Tua cao”: Cao bao nhiêu? ; “Tua cháng”: Dài bao nhiêu?
Từ vựng: Lí: Cách
Lí Trơ: Cách đây Chúng: Từ
Tao: Đến
Ví dụ: Chúng nỉ cha tao cung sư tua doẻn: Từ nhà bạn đến Công ty bao xa?
0 nhận xét:
Đăng nhận xét