Học chém gió tiếng Trung không khó - Bài 25. Mua sắm


Sang ten: Cửa hàng
Sưc chảng: Siêu thị
Mải: Mua
Mai: Bán
Hóan: Trả lại, đổi
Cha cứa: Giá cả
Chẻn cha: Giảm giá
Xía chự: Dầy
Soang: Đôi
Quây: Đắt
Phén y: Rẻ
Chén sảo: Giảm bớt
Chinh xai: Rau xanh
Theo uây leo: Gia vị
Sứ phỉn: Thực phẩm
Phan: Cơm
Mỉ: Gạo
Men bao: Bánh mì
Men théo: Mì sợi
Pao men: Mì tôm
Tung phẩn: Miến
Mí phẩn: Bún
Hứa phẩn: Phở
Bao chự: Bánh bao
+ Các loại thịt
Râu: Thịt
Chi râu: Thịt gà
Tru râu: Thịt lợn
Niếu râu: Thịt bò
Da râu: Thịt vịt
Ứa râu: Thịt ngan
Dáng râu: Thịt dê
Cẩu râu: Thịt chó
Sâu râu: Thịt nạc
Phấy râu: Thịt mỡ
Ủ hoa râu: Thịt ba chỉ
Pái củ: Xương sườn
Củ thấu: Xương
Chi tan: Trứng gà
Da tan: Trứng vịt
Xa: Tôm
Tâu phu: Đậu phụ
Tẻn xin: Điểm tâm
Men bao: Bánh mì
Xi phan: Cháo
Bỉnh can: Bánh bích quy
Chảo men: Mì xào
Chảo phan: Cơm rang
+ Các loại hoa quả
Suẩy của: Hoa quả
Pính của
Xeng cheo: Chuối
Pú tháo: Nho
Xi qua: Dưa hấu
Nính mấng: Chanh
Liểu tinh: Cam
Can chự: Cam
Liếu lén: Sầu riêng
Lí chự: Lê
Phâng lí: Dứa
Ba lưa: Ổi
Mu qua: Đu đủ
Máng của: Xoài
Lén u: Roi
Dê chự: Dừa
Diêu chự: Bưởi
Rấn xin của: Hồng xiêm
Lỉ chự: Mận
Chuý chự: Quýt
Lúng dẻn: Nhãn
Sư chư: Hồng
Bua lúa mi: Mít
Hủa lúng của: Thanh long
Húng mao tan: Chôm chôm
+ Mùi vị
Uây tao: Mùi vị
Thén: Ngọt
Soan: Chua
Khủ: Đắng
La: Cay
Xén: Mặn
Tan: Nhạt
+ Đồ uống
Ỉn leo: Đồ uống
Suẩy: Nước
Khai suẩy: Nước lọc
Rưa suẩy: Nước nóng
Uân suẩy: Nước ấm
Lấng suẩy: Nước lạnh
Binh suẩy: Nước đá
Chá: Trà
Núng chá: Trà đặc
Tan chá: Trà loãng
Pao chá: Pha trà
Tao chá: Rót trà
Trân tru nải chá: Trà sữa chân châu
Chiểu: rượu
Pí chiểu: Bia
Niếu nải: Sữa bò
Soan nải: Sữa chua
Xen nải: Sữa tươi
Kha phây: Cà phê
Chuấn kha phây: Cà phê đen
Niếu nải kha phây: Cà phê sữa
Của trư: Sinh tố hoa quả
Máng của trư: Sinh tố xoài
Mu qua trư: Sinh tố đu đủ
Xi qua trư: Xinh tố dưa hấu
Can suẩy: Nước cam
Chi suẩy: Nước ngọt (có ga)
Khoang choén suẩy: Nước khoáng
Khứa khẩu khửa lưa: Cocacola
Hưa: Uống
Khẩu khở: Khát
Tháng: Đường
Cha: Thêm
Cha tháng: Thêm đường

0 nhận xét:

Đăng nhận xét