I/ Từ vựng
Tẻn: Giờ
Phân trung: Phút
Xẻo sứ: Tiếng đồng hồ Trung thấu: tiếng đồng hồ Ban: Nửa, rưỡi
Lẻng: Hai
Cưa: Cái (lượng từ của Trung thấu và xẻo sứ) Ý cưa xẻo sứ: Một tiếng đồng hồ
Lẻng cưa xẻo sứ: Hai tiếng đồng hồ Xen chai: Bây giờ, hiện tại
II/ Cách hỏi giờ
Mẫu câu: Xen chai chí tẻn? Bây giờ là mấy giờ ? Trả lời:
Xen chai + giờ + tẻn + phút + phân trung Ví dụ: Xen chai chí tẻn ? Bây giờ là mấy giờ?
Xen chai ú tẻn . Bây giờ là 5 giờ.
+ Một số cách nói giờ:
Đối với già chẵn: Thêm “tẻn” vào sau số giờ Ví dụ: Sứ tẻn: 10 giờ
San tẻn: 3 giờ Sứ ơ tẻn: 12 giờ
Đối với giờ lẻ:
Giờ + Phút
Ví dụ: Sứ tẻn ơ sứ phân trung: 10 giờ 20 Sư tẻn ủ phân trung: 4 giờ 5 phút
Ú tẻn san sứ ủ phân trung: 3 giờ 35 phút
Chú ý: khi nói phút chúng ta cũng có thể bỏ chữ “trung’ chỉ cần nói “phân” Ví dụ: Chi tẻn sư sứ phân: 7 giờ 40 phút
+ Cách nói giờ rưỡi: Giờ + Ban Ví dụ: chiếu tẻn ban: 9 giờ rưỡi
Sứ yi tẻn ban: 11 giờ rưỡi.
Để phân biệt giờ vào buổi sáng hay chiều hay tối, chúng ta thêm các từ chỉ thời gian vào trước Ví dụ: Trảo sang ba tẻn: 8 giờ sáng
Mính then trảo sang sứ tẻn sứ ủ phân: 10 giờ 15 phút sáng ngày mai Chin then oản sang chiểu tẻn ban: 9 giờ 30 phút tối nay.
III/ Một số từ chỉ công việc hàng ngày
Chỉ choáng: Ngủ dậy Chư phan: Ăn cơm Sang ban: Đi làm
Xa ban: Tan ca
Chuy sư chảng: Đi chợ Mải tung xi: Mua đồ Chua phan: Nấu cơm Xí trảo: Tắm
Xỉ y phu: Giặt quần áo Khan ten sư: Xem ti vi
Xuế Hóa dủy: Học tiếng Hoa Chuy Oán: Đi chơi
Suây cheo: Ngủ
IV/ Nói mấy giờ làm gì
Nỉ chí tẻn chỉ chuáng? Bạn mấy giờ ngủ dậy? Ủa ú tẻn ban chỉ chuáng. Tôi 5 rưỡi ngủ dậy Nỉ chí tẻn suây cheo? Mấy giờ bạn đi ngủ?
Ủa oản sang sứ yi tẻn suây cheo. Tôi buổi tối 11 giờ đi ngủ.
Chú ý: Khi muốn nói làm gì vào lúc nào (mấy giờ) thì thời gian phải luôn đặt trước động từ Chủ ngữ + thời gian+ Động từ
Ví dụ: Ủa trảo sang chi tẻn sang ban. Buổi sáng 7 giờ vào làm việc
0 nhận xét:
Đăng nhận xét