Từ vựng tiếng Hàn về các câu thành ngữ

Phần I :
1 가까운 이웃 먼 친척보다 낫다 Bà con xa thua láng giềng gần
2 가는 말이 고와야 오는 말이 곱다 Lời nói chẳng mất tiền mua


Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau 
3 가는 방망이 오는 홍두깨 Của đi thay người
4 가는 정이 있어야 오는 정이 있다 Có qua có lại
5 가마솥이 노구솔을 검다 하다 Lờn bơn méo miệng chê chai lệch mồm
6 가시 방석에 앉다 Như ngồi trên đống lửa
7 가재는 게 편이다 Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
8 강 건너 불 보기 Cháy nhà hàng xóm, bình chân như vại
9 개 발에 편자다 Trưởng giả học làm sang
10 개구리 올챙이 적 생각 못하다 Lúc huy hoàng vội quên thuở hàn vi
11 개도 제 주인을 알다 Đến con chó còn biết đến chủ của nó
12 고래 싸움에 새우 등 터지다 Trâu bò đánh nhau ruồi muỗi chết
13 고양이 앞의 쥐다 Cá nằm trên thớt
14 고양이가 없을 땐 쥐가 날뛰다 Vắng chủ nhà gà mọc đuôi tôm
15 고양이에게 생선을 맡기다. 적을 데려다 아군을 해치다. Cõng rắn cắn gà nhà
16 고운 사람 미운 데 없고 미운 사람 고운 데 없다 Yêu nên tốt , ghét nên xấu
17 고운 사람은 울어도 곱고, 미운 사람은 웃어도 밉다 Yêu nên tốt , ghét nên xấu
18 곶감 빼먹다 Ăn dần đến hết
19 과부 사정은 과부가 알다 Mỗi nhà mỗi cảnh
20 과일 모과가 신망시키다 Con sâu bỏ rầu nồi canh
21 굴러 온 호박 Phúc từ trên trời rơi xuống
22 굿이나 보고 떡이나 먹다 Dục tốc bất đạt
23 그 아버지에 그 자식 Cha nào con nấy
24 그릇애 담긴 고기요 새장에 갇힌 새 Cá chậu chim lồng
25 그물에 든 고기 Cá nằm trong rọ
26 근거없이 말하다 Ăn ốc nói mò
27 긁어 부스럼 Đụng phải tổ kiến lửa
28 금강산도 식후경 Có thực mới vực được đạo
29 꽃이 종아야 나비가 모이다 Hoa đẹp là hoa có gai
30 꿀 먹은 벙어리 Câm như hến

Phần II :
1 꿈보다 해몽이 좋다 Nhìn nhận sự việc một cách tích cực
2 남에 떡이 커 보이다 Đứng núi này trông núi nọ
3 낮말은 새가 듣고 밤말은 쥐가 듣다 Tai vách mạch rừng
4 누워서 떡먹기 Dễ như ăn cháo
5 누이 좋고 매부 좋다 Tốt cho đôi bên
6 눈에는 눈, 이에는 이 Ăn miếng trả miếng
7 다람쥐 쳇바퀴 돌다 Dậm chân tại chỗ
8 달걀로 바위 치기 Lấy trứng chọi đá
9 달리는 말에 채찍질하다 Động viên khích lệ những người chăm chỉ
10 닭 잡아먹고 오리발 내민다 Đã sai lại còn chối ( ăn thịt gà chìa chân vit )
11 닭 쫓던 개 지붕 쳐다보기 Xôi hỏng bỏng không
12 도랑 치고 가재 잡기 1.Phí công vô ích 
2.Một mũi tên trúng hai đích 
13 독 틈에 낀 탕관이라 Trâu bò đánh nhau ruồi muỗi chết
14 두꺼비 싸움에 파리 치이다 Trâu bò đánh nhau ruồi muỗi chết
15 둠벙 망신은 미꾸라지가 시키다 Con cá thối hôi cả rỏ
16 떡 줄 사람은 생각도 하지 않는데 김칫국부터 마시다 Chờ đợi những điều viển vông
17 뚝배가 보다 장맛이다 Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
18 뚱 묻은 개가 겨 묻은 개를 흉보다 Chó chê mèo lắm lông
19 마른하늘에 날벼락 Tai bay vạ gió
20 말 한 마디에 천냥 빚 갚다 Lời nói đáng giá nghìn vàng
21 말이 씨가 되다 Nói dài lại thành nói dại
22 멏에 치인 범이요. 그물 걸린 고기 Nghìn cân treo sợi tóc
23 물이 깊을수록 소리 없다 Nước càng sâu càng lắng
24 뭉치면 살고 흩어지면 죽다 Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết
25 미꾸라지 한 마리 온 물 흐리다 Con sâu bỏ rầu nồi canh
26 미운 놈 떡 하나 더 주다 Ghét cho ngọt cho bùi
27 믿는 도끼에 발등을 찍히다 Làm ơn mắc oán 
28 밑 빠진 독에 물 붓기 Dã tràng xe cát
29 바다 밑에서 손을 더듬어 바늘을 찾다 Mò kim đáy bể
30 바람 앞에 등불 Ngọn đèn trước gió

Phần III :
1 바람 앞에 등불 Ngọn đèn trước gió
2 발 없는 말이 천리 가다 Tiếng lành đồn gần tiếng dữ đồn xa
3 발밑에 물이 차다 Nước đến chân mới nhảy
4 불난 집에 부채질하다 Đổ dầu vào lửa
5 불운은 물려서오다 Họa vô đơn chí
6 비 온 뒤에 땅이 굳어지다 Sau cơn mưa trời lại sáng
7 빈동빈동 돌아다니다 Ăn không ngồi rồi
8 뿌린 대로 거두다 Nhân nào quả ấy
9 사공이 많으면 배가 산으로 가다 Lắm thầy nhiều ma
10 사람의 마음은 저석변게이라 Lòng người thay đổi sớm chiều
11 새발의 피 Chuyện nhỏ
12 서울에서 김 서방 찾다 Mò kim đáy bể
13 선무당이 사람 잡다 Không biết dựa cột mà nghe
14 소 뒷걸음질 치다 쥐 잡기 Chó ngáp phải ruồi
15 소 잃고 외양간 고치다 Mất bò mới lo làm chuồng
16 속 빈 강정 Thùng rỗng kêu to
17 손톱 밑의 가시다 Bận lòng
18 쇠귀에 경 읽기 Đàn gảy tai trâu
19 쇠뿔도 단김에 빼라 Đã quyết là làm ngay, chớp lấy thời cơ
20 순풍에 돛을 단 배 Thuận buồm xuôi gió
21 숯이 검정 나무라다 Lươn ngắn lại chê trạch dài
22 시간은 돈이다 Thời gian là vàng bạc
23 시장이 반찬이다 Đói ăn gì cũng ngon
24 싼 게 비지떡 Tiền nào của nấy
25 아니 땐 굴뚝에 연기나랴 Không có lửa làm sao có khói
26 암탉이 울면 집안이 망하다 Đàn ông miệng rộng thì sang, đàn bà miệng rộng tan hoang cửa nhà
27 어려움을 당해야 누가 정말 좋은 친군지 알다 Gian nan mới biết bạn hiền
28 어르고 빰치기 Vừa đấm vừa xoa
29 어물전 망신은꼴두기가 시키다 Con sâu bỏ rầu nồi canh
30 언 발에 오줌 누기 Biết một mà không biết hai

Phần IV :
1 여자는 어릴적에 아바지를 따르고, 출가하면 남편이 따르며, 남편이 죽으면 아들을 따르다 Tại gia tòng phụ, xuất giá tòng phu, phu tử tòng tử
2 여행은 시야를 넓혀준다. 여행을 통하여 배우는 것이 많다. Đi một ngày đàng học một sàng khôn
3 열 손가락 깨물어 안 아픈 손가락 없다 Con nào cũng là con
4 예방이 가장 좋은 치료이다 Phòng bệnh hơn chữa bệnh
5 우물 안 개구리 Ếch ngồi đáy giếng
6 울며 겨자 먹기 Ngậm đắng nuốt cay
7 원님 덕에 나팔 불다 Một người làm quan, cả họ được nhờ
8 의사가 제 병 못 고치다 Dao sắc không gọt được chuôi
9 이론은 실제 상황이 따라야 하다 Học đi đôi với hành
10 일석이초 Một mũi tên trúng hai đích

0 nhận xét:

Đăng nhận xét