I/ Từ vựng
Cung rấn: Thợ hàn Ten cung: Thợ điện Mu cung: Thợ mộc
Suẩy ten cung: Thợ điện nước Núng mín: Nông dân
Trung thén: Làm ruộng (cấy lúa) Chua sâng y: Làm buôn bán
Chứ doén: Nhân viên
Y sâng: Bác sỹ Sư chi: Lái xe Chua : Làm
Cung chua: Công việc Sấn mơ: Gì, cái gì
Sấn mơ cung chua: Công việc gì (nghề gì) Chua sấn mơ: Làm gì?
II/ Cách hỏi nghề nghiệp
Mẫu câu: Nỉ chua sấn mơ cung chua? Bạn làm nghề gì? Bạn có thể thay thể đại từ “nỉ” bằng những từ khác
Ví dụ: Tha chua sấn mơ cung chua? Anh ấy làm nghề gì?
Nỉ ba ba chua sấn mơ cung chua? Bố bạn làm nghề gì?
Ní lảo púa chua sấn mơ cung chua? Bà xã bạn làm nghề gì?
+ Trả lời: Chủ ngữ + Sư + Nghề nghiệp
Ví dụ: Nỉ chua sấn mơ cung chua.? Bạn làm nghề gì/ Ủa sư cung rấn. Tôi là công nhân
Nỉ lảo cung chua sấn mơ cung chua? Chồng chị làm gì? Ủa lảo cung sư núng mín. Chồng tôi là nông dân.
III/ Hỏi công việc thường ngày
Từ “chua” là một động từ, có nghĩa là “làm”. Từ “cung chua” là một danh từ có nghĩa là “công việc”. Nỉ chua sấn mơ? Bạn làm gì?
Chúng ta học thêm hai phó từ nữa : Xẻng: Muốn
Bu xẻng: Không muốn Giao: Cần, phải.
Bú giao: Không phải, không cần, đừng
Ví dụ: Ní xẻng chua sấn mơ? Bạn muốn làm gì? Ủa giao chua sấn mơ? Tôi phải làm gì? Nỉ bú giao chua. Bạn không phải làm
Mính then nỉ giao lái chua. Ngày mai bạn phải đến làm.
Chúng ta có cách hỏi khác:
Ủa tợ cung chua sư sấn mơ? Công việc của tôi là gì?
Tha tợ cung chua sư sấn mơ? Công việc của anh ấy là gì?
0 nhận xét:
Đăng nhận xét